ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC HÀNH SONG GIANG

ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC HÀNH SONG GIANG

ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC HÀNH SONG GIANG

Sáng lấp lánh
Email: info@ketoansonggiang.com
Hotline: 0909 312 444 - 0906 92 2829 - 028 3718 0787

 

CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH ĐẾN VỚI

CÔNG TY TNHH KT SONG GIANG

 

 

KT SONG GIANG ĐƯỢC THÀNH LẬP TỪ THÁNG 01 NĂM 2013, HƠN 9 NĂM KINH NGHIỆM VỚI HƠN 1.500 KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ HỌC VIÊN.

NĂM 2019 KT SONG GIANG VINH DỰ THAM GIA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH .

NĂM 2019 KT SONG GIANG VINH DỰ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH ĐƯA SINH VIÊN  ĐẾN THỰC HÀNH, THỰC TẬP, THỰC TIỄN.

Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty ngành du lịch

HƯỚNG DẪN ĐỊNH KHOẢN, HẠCH TOÁN TRONG CÔNG TY DU LỊCH

 

1. Đầu năm kế toán hạch toán:

a. Kết chuyển lời nhuận chưa phân phối:
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
b. Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm:
Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Mức 1: Từ 10 tỷ trở lên = 3.000.000 đ
- Mức 2: Dưới 10 tỷ = 2.000.000 đ
- Mức 3: chi nhánh, VPĐD,… = 1.000.000 đ

Nếu giấy phép cấp trước 01/07 thì phải đóng cả năm

Nếu giấy phép cấp từ 01/07 thì đóng 1/2 năm
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp thì phải đóng cả năm
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp đóng 1/2 năm


* Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài:
- Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng cấp giấy phép kinh doanh
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hoạch tóan:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111

 

3/Công tác tính giá thành:
- Gía thành Dịch vụ: yếu tố nguyên vật liệu (621), yếu tố nhân công(622), yếu tố sản xuất chung(627)

Khách đặt cọc Tour trước:
Nợ TK 111,112/Có TK 131
-Phiếu thu tiền hoặc chuyển khoản có chứng từ ngân hàng
-Phiếu đặt dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ

Giá thành dịch vụ
Do đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lựơng các yếu tố cấu thành giá thành:
- Nguên vật liệu: 30% (nếu có)
-Lương nhân viên trực tiếp= 60%
-Sản xuất chung=10%
-Lợi nhuận định mức hoạt động=15%
Ví dụ: doanh thu = 100.000.000 dịch vụ
Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000
Chi phí cần phân bổ tính giá thành=100.000.000-100.000.000x15%=85.000.000

* Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….

+Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 621, 622,627 , Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SP HoànThành = CPSXKDDD đầu kỳ +Tổng CPSXSP – CPSXDD CKỳ
+Kế tóan có hai xu hướng lựa chọn hoạch tóan:
+Xu hướng theo dõi tính giá thành qua phần tạm ứng 141: đây là xu hướng chung để khóan duỵệt đối tiểu hóa chi phí tuour cho hướng dẫn viên tour
+ Tạm ứng: nhân viên hướng dẫn trực tiếp các tour làm giấy đề nghị tạm ứng: Trong quá trình thực hiện tour thường phát sinh khoản tạm ứng chi tour của điều hành tour và trả trước của khách hàng cũng như đặt cọc tiền nhận trước phòng khách sạn, nhà hàng
-Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy đề nghị tạm ứng.

- Phiếu chi tiền hoặc chứng từ ngân hàng
Nợ TK 141/ có TK 111,112
+Hoàn ứng: sau khi hoàn thành tour nhân viên phải làm quyết tóan tour
-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàng, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.

-Ghi nhận chi phí tính giá thành
Nợ các TK 331, 621, 623, 627…
Có TK 141 - Tạm ứng.
-Hòan ứng:
Nợ TK 111,112/ có TK 141

Xu hướng 2: ko thông qua 141
+Chi phí vật liệu 621:

* Tiền thuê xe
* Tiền vé tham quan
* Tiền phòng nghỉ khách sạn
* Tiền ăn cho chuyến tham quan ở các tụ điểm dọc đường
* Tiền nước cho khách
* Khăn , túi xách, nón

Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có)
Nợ TK 331, 111, 112,141

* Thực tế có rất nhiều khoản chi không có hóa đơn chứng từ những khoản này có thể lập bảng kê để hợp pháp hóa khi lên thủ tục sổ sách với thúê

+Nhân công (622):
Nhân viên chính thực và thời vụ doanh nghiệp: lương nhân viên trực tiếp phục vụ được theo dõi hàng ngày và chấm công, đối với trường hợp ko thể theo dõi có thể phân bổ theo các tiêu chí thích hợp => Chi phí nhân công chiếm 60% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ.
-Chi phí: Nợ TK 622,627,6421/ có TK 334
-Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112

Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%) 
Nợ TK 622,627,642
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)

Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335

Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại một cục

Chú ý:
-Nếu ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh chỉ có các lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ
-Nhưng ký > 3 tháng lại rơi vào ma trận của BHXH
Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định

“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”

+ Chi chi phí sản xuất chung 627:
+Lương nhân viên điều hành chung hay gọi là trưởng tour
+Quần áo vật dụng giày dép, găng tay,loa, video, ba lô…
+ Chi phí bảo hiểm cho khách đi tour…
+ Điện thoại, bộ đàm
+Bản đồ
+Dụng cụ sơ cấp cứu y tế
những thứ này phân bổ trên tài khoản 142,242 vào các hợp đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Hóa đơn đầu vào:
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627,1331
Có TK 111,112,331…
Nếu là công cụ:
Nợ TK 153,1331/ Có TK 111,112,331
Đừa vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ Có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 627/ Có TK 142,242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154/ Có TK 622,627

= > Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

Ghi nhận doanh thu (511) và giá vốn (632):

+Dịch vụ cung cấp cho các cá nhân, nhóm, tổ chức ko lấy lấy hóa đơn

* Phiếu đặt dịch vụ
* Quyết tóan giá trị thanh tóan
* Hóa đơn GTGT
* …………

+Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp,công ty….những đơn vị này đều hầu hết lấy hóa đơn chứng từ

* Phiếu xác nhận dịch vụ
* Hợp đồng dịch vụ
* Thanh lý hợp đồng
* Hóa đơn GTGT
* Quyết tóan giá trị thanh tóan

Nợ TK 111,112,131/ TK có 511,33311
+Khi nộp tiền thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 33311- Thuế GTGT phải nộp.
Có các TK 111, 112,. . .
-Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
-Phiếu chi tiền hoặc Ủy nhiệm chi nếu thanh tóan qua ngân hàng


-Đồng thời xác định giá vốn:
Nợ TK 632/ có TK 154

Chi phí quản lý doanh nghiệp (642):

+Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan, thủ quỹ, thu ngân....chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính...... ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Bao gồm các chi phí:

* Giấy, bút, viết….văn phòng phẩm
* Chi phí thuê văn phòng
* Chi phí máy móc công cụ dụng cụ: máy in, máy fax, máy vi tính
* Chi phí lương nhân viên quản lý: giám đốc, kế toán , thủ quỹ….


Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 642*,1331
Có TK 111,112,331…
Nếu là công cụ, tài sản cố định:
Nợ TK 153, 211,1331/ có TK 111,112,331
Đừa vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 642*/ có TK 142,242,214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
-Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
-Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Nợ TK 627,642/ có TK 142,242,214

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212
Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:
Xác định doanh thu thuần: Tổng Có PS 511 – Tổng Nợ PS 511
Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911
Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :
Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911

+ Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
Kết chuyển:
Nợ TK 911/ có TK 8211
Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334/ có TK 1111,112

 

***** Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN... tính lương, trích khấu hao TSCĐ… lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm có thể tham gia: Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Kế toán Song Giang*****

 

Thông tin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO & TƯ VẤN SONG GIANG

 

ĐC: 159/2 Nguyễn Ảnh Thủ - xã Trung Chánh – H. Hóc Môn – TP HCM

 

Tel. 0909 312 444 – 0938 427 927 – 028 3718 0787  

 

Website:  www.ketoansonggiang.com

Fanpage: Kế toán Song Giang (https://www.facebook.com/ketoansonggiang/)

Các bài khác